THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 THẾ HỆ 2 – FEXNAD 180
Thuốc Fexnad 180 là thuốc kháng histamine H1 ở ngoại vi có tác dụng làm giảm các triệu chứng của bệnh mày đay, viêm da dị ứng theo mùa… Fexnad 180 có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thành phần hoạt chất:
Thành phần hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 180mg
Thành phần tá dược: Tinh bột mì, povidon K30, natri starch glycolate, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat, opadry 11 hồng
Dạng bào chế: Viên nén đái bao phim, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, màu hồng nhạt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9
SĐK: VD-29639-18
MÔ TẢ CHI TIẾT SẢN PHẨM
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid
Đặc tính dược lực học:
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1, ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic.
Ở liều điều trị, thuốc không không gây ngủ hay thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài ảnh hưởng đến thần kinh trung ương do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi uống liều 120 mg/ngày, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 427 nanogam/ml, đạt được sau 1-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ).
Phân bố: 60 – 70% fexofenadin liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha, acid glycoprotein. Thẻ tích phân bố là 5,4-5,8 lít/kg Fexofenadin không qua hàng rào máu – não. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Fexofenadin được chuyển hóa không đáng kể (khoảng 5% liều dùng), khoảng 0,5-1,5% chuyển hóa ở gan nhờ hệ chất chuyển hóa không có enzym cytochrom P450 thành hoạt tính, 3,5% được chuyển hoá qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl ester, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng từ 11-15 giờ sau khi dùng nhiều liều, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Chỉ định:
Chỉ định làm giảm các triệu chứng dị ứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng và cách dùng: Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận (khi độ thanh thải creatinin <80 ml/phút) hay phải thẩm phân máu, điều chỉnh liều: Uống 60 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Hiệu quả và an toàn của fexofenadin hydroclorid 180mg chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. Ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi thích hợp với dạng bào chế có hàm lượng fexofenadin hydroclorid 30mg, liều thông thường
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 30mg x 2 lần/ngày. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bị suy thận: Uống 30 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Trẻ em dưới 6 tuổi
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì chưa xác định độ an toàn và hiệu quả của thuốc
Với người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước, cần theo đội khi dùng fexofenadin:
Không dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi), bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều thích hợp.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Do thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu nào về thành phần của sữa mẹ sau khi dùng fexofenadin, nhưng khi dùng terfenadin trong thời kỳ cho con bú thì fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy fexofenadin hydroclorid được khuyến cáo không nên đúng trong thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Do thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Để phát hiện những người mẫn cảm, có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Tương tác và tương kỵ của thuốc:
Tương tác của thuốc:
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ fexofenadin. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Dùng cách 2 giờ với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi do làm giảm hấp thu fexofenadin.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thường gặp. Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Khó tiêu, buồn nôn. Nhiễm virus (cảm cúm), nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, đau bụng kinh.
Ít gặp: Sợ hãi, với loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn (phù mạch, tức ngực, khó thở đỏ bừng, choáng phản vệ).
Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng: Buồn ngủ, chừng mặt, khô miệng
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Giá bán lẻ của sản phẩm:
Giá bán lẻ: 40,000 vnđ